Acid Folic MKP

Acid Folic MKP

folic acid

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Acid folic.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic, do suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, tăng nhu cầu sử dụng ở phụ nữ mang thai. Dự phòng thiếu acid folic ở bệnh nhân tan máu mạn tính hoặc lọc thận, hoặc do dùng thuốc như phenytoin, phenobarbital, primidon. Phòng ngừa khuyết tật ống thần kinh thai nhi ở phụ nữ chuẩn bị mang thai và được biết có nguy cơ. Không dùng nếu thiếu hụt folat do chất ức chế dihydrofolat reductase.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu acid folic do dùng thuốc: 5 mg/ngày trong 4 tháng, có thể đến 15 mg/ngày khi kém hấp thu; dự phòng ở bệnh nhân tan máu mạn tính hoặc lọc thận: 5 mg mỗi 1-7 ngày tùy chế độ ăn và tình trạng bệnh, phụ nữ dự định mang thai có nguy cơ cao dị dạng ống thần kinh thai nhi khi mang thai: 5 mg/ngày trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ. Phụ nữ mang thai (trường hợp đã chứng minh có thiếu hụt): 5 mg/ngày đến khi kết thúc thai kỳ. Trẻ em: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic trẻ 6-18 tuổi: 5 mg/ngày trong 4 tháng, điều trị duy trì: 5 mg mỗi 1-7 ngày; thiếu máu tan máu 6-12 tuổi: 5 mg/ngày, >12-18 tuổi: 5-10 mg/ngày; dự phòng thiếu acid folic ở bệnh nhân lọc thận 6-12 tuổi: 250 μg/kg (tối đa 10 mg)/ngày, >12-18 tuổi: 5-10 mg/ngày.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Có bệnh ác tính, trừ trường hợp thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Không được dùng riêng biệt hay phối hợp với vit B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán chắc chắn.
Thận trọng
Bệnh nhân có khối u phụ thuộc folat; rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose. Rất thận trọng khi dùng điều trị thiếu máu chưa rõ nguyên nhân (acid folic có thể làm giảm biểu hiện thiếu máu do thiếu vit B12 nhưng không ngăn chặn các triệu chứng thần kinh, dẫn đến tổn thương thần kinh nghiêm trọng). Không dùng thường xuyên ở người có đặt stent mạch vành.
Tác dụng không mong muốn
Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu hụt đồng thời vit B12.
Tương tác
Sulfasalazin, thuốc kháng acid chứa Al và Mg: giảm hấp thu acid folic. Cholestyramin: có thể ảnh hưởng hấp thu acid folic (nên dùng acid folic trước 1 giờ hoặc sau 4-6 giờ). Kháng sinh: gây kết quả thấp giả của nồng độ acid folic trong máu và hồng cầu. Trimethoprim, sulfonamid: giảm hiệu quả acid folic, có thể làm nghiêm trọng thêm thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Thuốc uống tránh thai: giảm chuyển hóa folat, gây giảm folat và vit B12. Acid folic làm giảm hấp thu Zn. Folat có thể làm giảm nồng độ phenytoin, phenobarbital, primidon. Tránh phối hợp fluorouracil.
Phân loại MIMS
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Phân loại ATC
B03BB01 - folic acid ; Belongs to the class of folic acid and derivatives. Used in the treatment of anemia.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Acid Folic MKP Viên nén 5 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;10 × 20's;100's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in